3 truyện ngụ ngôn tiếng Anh về con công

Ngày cuối tuần là dịp thích hợp để bạn học tiếng Anh qua các câu chuyện ngụ ngôn.

15.5859
Từ, cụm từ đáng chú ý trong bài:

1. What good is ... (also what's the good of ...)

Cách diễn đạt khi hỏi liệu lợi ích, mục đích của cái gì đó là gì. 

VD: What good is ​sitting ​alone in ​your ​room? (Bạn ngồi một mình trong phòng thì ích gì?

2. Moan /məʊn/: rên rỉ, than vãn

3. Dishearten /dɪsˈhɑː.tən/: Làm chán nản

4. Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/: chim sơn ca

5. Eloquent /ˈel.ə.kwənt/ có sức thuyết phục, có khả năng hùng biện

Công cảm thấy rất buồn rầu về chất giọng xấu xí của mình. Cậu ta dành cả ngày để than phiền về nó. "Đúng là bạn không thể hát", Cáo nói, "nhưng hãy nhìn xem bạn đẹp thế nào". "Ôi, nhưng đẹp thì để làm gì cơ chứ nếu có một chất giọng khó chịu", Công lại rền rĩ một cách chán nản. "Ôi bạn của tôi", Cáo nói tiếp. "Mỗi người được ban tặng một món quà đặc biệt khác nhau. Bạn có vẻ đẹp, Chim sơn ca có giọng hát, Cú có đôi mắt tinh, và Đại bàng có sức mạnh. Kể cả khi bạn có một chất giọng tuyệt vời, bạn sẽ vẫn than phiền về cái gì đó thôi". 

">  

Từ, cụm từ đáng chú ý trong bài:

1. What good is ... (also what's the good of ...)

Cách diễn đạt khi hỏi liệu lợi ích, mục đích của cái gì đó là gì. 

VD: What good is ​sitting ​alone in ​your ​room? (Bạn ngồi một mình trong phòng thì ích gì?

2. Moan /məʊn/: rên rỉ, than vãn

3. Dishearten /dɪsˈhɑː.tən/: Làm chán nản

4. Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/: chim sơn ca

5. Eloquent /ˈel.ə.kwənt/ có sức thuyết phục, có khả năng hùng biện

Công cảm thấy rất buồn rầu về chất giọng xấu xí của mình. Cậu ta dành cả ngày để than phiền về nó. "Đúng là bạn không thể hát", Cáo nói, "nhưng hãy nhìn xem bạn đẹp thế nào". "Ôi, nhưng đẹp thì để làm gì cơ chứ nếu có một chất giọng khó chịu", Công lại rền rĩ một cách chán nản. "Ôi bạn của tôi", Cáo nói tiếp. "Mỗi người được ban tặng một món quà đặc biệt khác nhau. Bạn có vẻ đẹp, Chim sơn ca có giọng hát, Cú có đôi mắt tinh, và Đại bàng có sức mạnh. Kể cả khi bạn có một chất giọng tuyệt vời, bạn sẽ vẫn than phiền về cái gì đó thôi". 

 

">  

1. Conceited /kənˈsiː.tɪd/: tự phụ, tự cao tự đại

2. Gorgeous /ˈɡɔː.dʒəs/: rực rỡ, lộng lẫy

3. Glory /ˈɡlɔː.ri/: vẻ huy hoàng, lộng lẫy, vinh quang

Ngày xưa, có một chú Công rất tự cao tự đại về chiếc đuôi lộng lẫy không giống một con chim nào khác. Nên một ngày nọ khi gặp Sếu, Công chế nhạo bộ lông không màu sắc của Sếu, đồng thời xòe rộng đuôi ra cho Sếu chiêm ngưỡng. "Nhìn đuôi của tôi này", Công khoe khoang. "Chúng lấp lánh đủ màu dưới dải cầu vồng đẹp làm sao, trong khi lông của bạn nhợt nhạt quá. Tôi thì lộng lẫy như một ông vua". "Đúng thế", Sếu nói. "Nhưng tôi có thể bay lên cao giữa những đám mây và vì sao. Tôi có thể nhìn thấy vẻ đẹp của mặt đất với tất cả sự huy hoàng, trong khi đó bạn chỉ quanh quẩn dưới đất này như những kẻ khác". 

 
 

1. Train of feathers: Bộ lông

2. Pheasant: /ˈfez.ənt/: con gà lôi

3. Take off: cất cánh, bay lên

4. Magnificent /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy

Chuyện kể rằng, từ rất lâu rồi, khi Công vẫn chưa có được bộ lông lộng lẫy mà anh ta luôn tự hào như ngày nay. 

Một ngày nọ khi đang nói chuyện với nữ thần Juno, người rất yêu quý Công, Công than phiền về việc mình chẳng khác nào những loài chim khác, và cầu xin nữ thần ban cho mình bộ lông khiến Công trở nên đặc biệt. Nữ thần đồng ý và từ đó với chiếc đuôi đẹp đẽ đủ màu sắc lấp lánh, Công đi lại khệnh khạng giữa bầy chim. Tất cả loài chim đều phải ghen tị, ngay cả gà lôi, vốn trước đó là người có bộ lông đẹp nhất. 

Đến một ngày, công nhìn thấy những chú đại bàng bay lượn trên bầu trời cao và ngay lập tức cảm thấy muốn bay lên như đại bàng. Giang đôi cánh, Công cố gắng bay lên, nhưng sức nặng của bộ đuôi lộng lẫy đã kéo chú lại. Công không thể nào bay như các loài chim khác được nữa và phải đi loanh quanh trên mặt đất như những chú gà. 

Ý nghĩa của câu chuyện là, không nên từ bỏ tự do chỉ vì muốn đẹp đẽ và gây ấn tượng với mọi người. 

 

Thanh Bình

 
0--1

Liên hệ xóa tin: [email protected]