Moto G và Moto E – Đâu là sự khác biệt?

15.6074

Thiết kế

Motorola Moto G - Nhựa, Gorilla Glass 3, kích thước 129,9x65,9x11,6mm, trọng lượng 143g

Motorola Moto E - Nhựa, Gorilla Glass 3, kích thước 124,8x64,8x12,3mm, trọng lượng 142g

Motorola Moto E có kích thước nhỏ gọn hơn một chút so với Moto G, nhưng cả hai đều có thiết kế tương tự như nhau. Hai máy đều sử dụng chung một loại vật liệu đó là nhựa cho cả thân máy và vỏ máy, tấm nắp lưng của cả hai máy đều có thiết kế hơi cong với các góc bo tròn nên khi cầm khá ôm tay và nhỏ gọn.

Moto E dày hơn một chút so với Moto G, nhưng điều này cũng không ảnh hưởng đáng kể đến việc cầm và thao tác bằng một tay trên cả hai máy đều thuận tiện.

Nhìn chung thiết kế của hai máy là không khác biệt nhiều và không quá nổi bật so với các đối thủ trong cùng phân khúc giá.

Lưu trữ

Motorola Moto G – Bộ nhớ trong 8GB/16GB, hỗ trợ khe cắm thẻ microSD (chỉ trên model 4G)

Motorola Moto E – Bộ nhớ trong 4GB, hỗ trợ khe cắm thẻ microSD

Hướng tới phân khúc rẻ hơn Moto G nên không ngạc nhiên khi Moto E có bộ nhớ trong ít hơn nhiều so với "đàn anh", nhưng lại đi kèm khe cắm thẻ nhớ microSD. Tuy nhiên, Moto G lại có ba phiên bản khác nhau mà người dùng cần lưu ý, đó là bản 3G sẽ có bộ nhớ trong 8GB/16GB, nhưng chỉ có duy nhất bản 8GB 4G là có hỗ trợ khe cắm thẻ microSD mà thôi.

Không hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ mở rộng chính là bản 3G của Moto G phát hành năm ngoái, trong khi phiên bản 4G của Moto G mới được hãng bổ sung trong năm nay.

Màn hình

Motorola Moto G – Kích thước 4,5 inch độ phân giải HD 720p với panel IPS

Motorola Moto E – Kích thước 4,3 inch độ phân giải 960x540 pixel với panel IPS

Rõ ràng Moto E có màn hình kích thước nhỏ hơn và độ phân giải thấp hơn đáng kể so với đàn anh. Điều đó có nghĩa là hình ảnh hiển thị trên màn hình của Moto G sắc nét hơn với chất lượng hiển thị tổng thể tốt hơn Moto E. Màn hình của Moto G cũng sử dụng tốt hơn để duyệt web, chơi game và xem video độ phân giải cao.

Mặc dù vậy, màn hình của Moto E cũng không phải là xấu. So với các đối thủ trong cùng phân khúc giá, màn hình này vẫn có màu sắc và độ tương phản tốt.

Phần mềm , CPU và hiệu năng

Motorola Moto G - Android 4.4, Snapdragon 400 lõi tứ tốc độ 1,2GHz, RAM 1GB, GPU Adreno 305

Motorola Moto E - Android 4.4, Snapdragon 200 lõi kép tốc độ 1,2GHz, RAM 1GB, GPU Adreno 302.

Không có gì ngạc nhiên khi cả Moto G và Moto E đều chạy cùng một phiên bản Android 4.4 với giao diện thuần Android. Điều đó cũng có nghĩa là những trải nghiệm người dùng với Android 4.4 trên cả hai máy đều như nhau, mặc dù Moto E có bộ xử lý yếu hơn đáng kể.

Trong khi Moto E sử dụng vi xử lý lõi kép Snapdragon 200 thì Moto G vượt trội hơn với vi xử lý lõi tứ Snapdragon 400, mặc dù cả hai đều dựa trên kiến trúc Cortex-A7 với xung nhịp 1,2GHz và cùng bộ nhớ RAM 1GB.  

Với nhu cầu sử dụng bình thường, sự khác nhau về hiệu năng là không nhiều. Nhưng vẫn sẽ có sực khác biệt về tốc độ xử lý các ứng dụng, chơi các trò chơi giải trí hay xem video, vì Moto E có bộ xử lý đồ họa yếu hơn so với "đàn anh" của mình.

Camera

Motorola Moto G – Camera chính ở mặt sau 5 megapixel, phía trước 1,3 megapixel, đèn flash LED.

Motorola Moto E - Camera chính ở mặt sau 5 megapixel

Camera chính của cả hai máy đều có cùng độ phân giải 5 megapixel. Tuy nhiên camera trên Moto E lại không có đèn flash và thiếu hẳn camera trước, do đó nếu người dùng có ý định thực hiện các cuộc gọi 3G thì đương nhiên là không nên chọn Moto E mà chọn Moto G.

Về chất lượng ảnh chụp thì khá tương đồng khi chụp trong điều kiện ánh sáng đầy đủ. Nhưng trong điều kiện ánh sáng yếu thì camera chính của Moto G là tốt hơn do được hỗ trợ bởi đèn flash. Trong khi ảnh chụp thiếu sáng trên Moto E không có đèn flash hỗ trợ thì rất kém và gần như không thể sử dụng được.

Pin

Motorola Moto G – 2.070 mAh

Motorola Moto E – 1.980 mAh

Như vậy đã có một sự khác biệt rõ ràng ở đây khi nói đến dung lượng pin, khi Moto E (4,3 inch) sử dụng pin 1.980 mAh thì Moto G chỉ nhỉnh hơn một chút (4,5 inch) nhưng có pin dung lượng lớn hơn 2.070 mAh. Đáng tiếc là pin của cả hai máy đều không thể thay thế, đây cũng là điểm trừ lớn nhất của hai smartphone này khi so với các đối thủ.

Kết

Với một màn hình nhỏ hơn, độ phân giải thấp hơn cùng bộ xử lý có hiệu năng thấp hơn, Moto E thuộc phân khúc rẻ hơn cả Moto G. Tuy nhiên, nếu chỉ là người sử dụng điện thoại bình thường hoặc dành cho một người nào đó không quá quen thuộc với smartphone cao cấp, Moto E sẽ là lựa chọn đơn giản và hiệu quả.


Hoàng Hải

0--1

Liên hệ xóa tin: [email protected]