Thích tật lê chữa bệnh

Thích tật lê hay bạch tật lê là tên thuốc trong y học cổ truyền của cây gai chống, tên khác là gai sầu, gai ma vương, quỷ kiến sầu.

15.6172
Thích tật lê hay bạch tật lê là tên thuốc trong y học cổ truyền của cây gai chống, tên khác là gai sầu, gai ma vương, quỷ kiến sầu.

L một cây thảo, mọc tự nhiên ở đất khô vùng ven biển, bãi sông thuộc các tỉnh từ Quảng Bình trở vào. Bộ phận dùng làm thuốc là quả già, được thu hái vào mùa thu, phơi hoặc sấy khô được dược liệu là thích tật lê.

Thích tật lê có vị ngọt, để sống có tính bình, sao vàng cho cháy lại có tính ấm, có tác dụng bình can, tán phong, làm sáng mắt, thông huyết, giải độc, ích khí, trừ thấp.

Một số bài thuốc chữa bệnh có thích tật lê:

Chữa nhức mắt, hay chảy nước mắt: Thích tật lê tán nhỏ, rây bột mịn. Ngày uống 8g chia làm 2 lần sau mỗi bữa ăn. Dùng liền trong nhiều ngày.

Hoặc: thích tật lê phối hợp với cúc hoa vàng, thảo quyết minh (sao vàng) mỗi vị 10g, giã nát, sắc uống làm 2 lần trong ngày. Dùng trong 3 - 5 ngày.

Chữa quáng gà: Thích tật lê, thảo quyết minh, sơn thù, sơn dược (mỗi vị 16g), cúc hoa, kỷ tử, bạch thược, phục linh, trạch tả, đơn bì, thục địa (mỗi vị 12g). Tất cả phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn, trộn với mật làm viên. Ngày uống 20g, chia làm 2 lần. 10 ngày là một liệu trình.

Chữa suy nhược thần kinh: Thích tật lê 8g, phục linh 12g, hương phụ, uất kim, chỉ xác, mỗi vị 8g, sắc uống ngày một thang. 10 ngày là một liệu trình.

Chữa loét miệng, viêm họng đỏ, sưng lợi, viêm chân răng có mủ: Thích tật lê 20 - 30g tán nhỏ, nấu với 3 lần nước, cô thành cao rồi trộn với ít mật ong bôi làm nhiều lần trong ngày.

Hoặc: thích tật lê, ngũ bội tử, mộc tặc, hắc phàn, khô phàn, tế tân, sinh địa, nhục quế, mỗi vị 20g, hoàng bá, thạch phàn, mỗi vị 4g. Tất cả phơi khô, tán bột rây mịn. Khi dùng, lấy ít bột xát vào chỗ viêm loét, để yên trong 5-10 phút rồi súc miệng. Ngày làm 2 lần.

Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: Thích tật lê 12g, đương quy 10g, Sắc uống làm 2 lần. Dùng 3 - 5 ngày trước kỳ kinh.

Phụ nữ ra nhiều khí hư: Thích tật lê 8g, thỏ ty tử 12g, tử uyển, phụ tử chế, hoàng kỳ, liên nhục, kim anh, khiếm thực, mỗi vị 8g, nhục quế 4g, lộc nhung 2g. Sắc uống trong ngày. Dùng liên tục trong 5 ngày.

Trẻ nhỏ đái dầm:
Thích tật lê 8g, hoàng kỳ 12g, đương quy, bạch thược, phục linh, sơn thù, thăng ma, tang phiêu tiêu, ích mẫu, ích trí nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang. Liên tục trong 3 - 5 ngày.
BS. Thanh Lan

Đọc Nhiều Nhất

CHỦ ĐỀ HOT

  • Bệnh Gan mật
Chia sẻ: Email Print 0Bình luận »

Gửi bình luận của bạn

Các thắc mắc của bạn đọc về sức khỏe sẽ được giải đáp tại chuyên mục Phòng mạch online, mời các bạn đón đọc.

Tin Đã Đăng

Tổng biên tập: TTƯT.BS.Trần Sĩ Tuấn
0--1

Liên hệ xóa tin: [email protected]