Ông Nguyễn Văn Chung - tác giả cuốn lịch Vạn Niên Việt Nam, chuyên gia nghiên cứu về phương Đông - cho biết, mỗi tiêu chí chọn ngày lại đưa ra các mục đích khác nhau trong cuộc sống. Vì vậy, mỗi người, mỗi gia đình nên tùy chọn theo mục tiêu hướng tới của gia đình trong năm Giáp Ngọ hoặc theo sự tín nhiệm của bản thân ở mỗi phương pháp để lựa chọn cho phù hợp.

Dưới đây là cách tính cụ thể ngày xuất hành tốt dịp Tết Giáp Ngọ:

Hỷ thần: Xuất hành theo hướng có Hỷ Thần thì tìm được niềm vui: Năm Giáp Ngọ 2014: Hỷ Thần di chuyển theo ngày:  Ngày Giáp, Kỷ: Hỷ Thần ở phương Cấn (Đông Bắc);  Ngày Ất, Canh: phương Càn (Tây Bắc); Ngày Bính, Tân: phương Khôn (Tây Nam); Ngày Đinh, Nhâm: phương Ly (chính Nam); Ngày Mậu, Qúy: Hỷ phương Tốn (Đông Nam). Như vậy, ngày Nhâm Dần mồng 1 tết, Hỷ Thần ở phương chính Nam; ngày Qúy Mão mồng 2 tết, Hỷ Thần ở phương Đông Nam; ngày Giáp Thìn mồng 3 tết, Hỷ Thần ở phương Đông Bắc,

Tài Thần: xuất hành theo hướng có Tài Thần thì gặp nhiều thuận lợi về công danh, tiền của. Mỗi phương, Tài Thần ở một vài ngày. Có thể thấy sự lưu lại của tài thần như sau: Ngày Giáp, Ất, Tài Thần ở phương Đông Nam; Ngày Bính, Đinh: chính Tây; Ngày Mậu, Kỷ: chính Bắc; Ngày Canh, Tân: chính Đông; Ngày Nhâm, Qúy: chính Nam. Như vậy, mồng 1 và mồng 2 tết, Tài Thần đều ở phương chính Nam; mồng 3 tết, phương Đông Nam.

Bát Môn: Xuất hành tìm ngày tốt theo Bát môn có thể cầu tài lộc, con cái…. Bát môn có Hưu (phương Bắc), Sinh (Đông Bắc), Thương (Đông), Đỗ ( Đông Nam), Cảnh (Nam), Tử (Tây Nam), Kinh (Tây), Khai (Tây Bắc). Hướng có Hưu, Sinh, Khai, Cảnh thì tốt. Các hướng còn lại thì xấu. Hưu có ý nghĩa đối với cầu tài lộc, kết hôn...; Sinh là cầu tài lộc, kinh doanh, xây dựng, đi xa, chữa bệnh...; Khai: cầu tài lộc, cầu danh, xuất hành, giá thú...; Cảnh: đòi và thu nợ, thăm viếng người thân...Tùy theo nhu cầu từng người, xuất hành ba ngày tết đầu năm Giáp Ngọ theo một trong các hướng Hưu, Sinh, Khai, Cảnh, khả năng sẽ có điều tốt đẹp như trên.

Tuy nhiên, cần lưu ý, cổ học phương Đông quy định: phương Nam vẽ ở trên, phương Bắc vẽ ở dưới (khác với bản đồ). Có thể thấy Hỷ Thần và Tài Thần và Bát Môn ở từng phương theo sơ đồ như sau:                                            

 

Nhị Thập sao bát tú (29 sao): Để giải quyết các việc lớn trong gia đình thì nên chọn ngày xuất hành theo phương pháp này.Ngày mồng một tết: sao Ngưu quản có hại cho giá thú, chăn nuôi, trồng trọt...; Ngày mồng hai tết: sao Nữ quản có hại đối với hôn nhân, cải táng…;Ngày mồng ba tết : sao Hư quản gây hại cho vợ chồng, con cái…

12 Trực: xuất hành theo 12 trực để quyết định những việc bỏ cũ, làm mới trong sự nghiệp, gia đình: Ngày mồng một tết có sao Trừ quản. Trừ có tên Cát Kỳ là ngày Tốt, khí vượng bốn mùa, là ngày bỏ cái cũ lạc hậu, làm những công việc mới có lợi...; Ngày mồng hai tết có sao Mãn quản. Mãn còn gọi là Phúc Đức. Là ngày sinh khí, có hiện tượng giáng phúc, là ngày tốt. Mãn còn có nghĩa là đầy đủ rồi không nên nhận thêm những việc mới như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, khai trương, mở cửa hàng. Chỉ nên dùng ngày này vào việc tế tự cầu phúc...; Ngày mồng ba tết có sao Bình quản là ngày không tốt. Bình là sự đã bình ổn, không nên khuấy động làm thêm các việc mới…

Sinh khắc ngũ hành: đây là phương pháp có xác xuất cao. Mồng 1 tết Nhâm Dần là ngày Bảo, can Nhâm thuỷ sinh chi Dần mộc, là ngày tốt nhất. Mồng 2 tết Qúy Mão là ngày Bảo, can Qúy thuỷ sinh chi Mão mộc cũng là ngày tốt nhất. Mồng 3 tết Giáp Thìn là ngày Chế, can Giáp mộc khắc chi Thìn thổ, là ngày xấu.

Cửu tinh phong thủy: Năm Giáp Ngọ 2014 : Tứ Lục mộc tinh nhập trung cung khí lực rất mạnh, ảnh hưởng đến tất cả các phương. Những phương hợp với ngũ hành Mộc thì tốt. Mộc sinh Hỏa: Cung Ly là phương chính Nam thuộc Hỏa lại có Cửu Tử hỏa tinh di chuyển tới nên ngày đầu năm nên xuất hành theo hướng này. Những phương khắc với ngũ hành Mộc thì xấu. Mộc khắc Kim và Thổ. 

Đó là các phương Đoài thuộc Kim (chính Tây), Càn cũng thuộc Kim (Tây Bắc), Cấn thuộc Thổ (Đông Bắc), Khôn thuộc Thổ (Tây Bắc). Cửu Tử hỏa tinh có màu tím mang tính chất tốt nhất trong phong thủy. Nếu xét theo ngày thì: mồng một tết: Tam Bích mộc tinh nhập trung cung. 

Tính chất ngũ hành giống như Tứ Lục nhập trung cung trong năm Giáp Ngọ 2014. Ngày này nên xuất hành theo hướng chính Nam; Mồng hai tết: Tứ Lục mộc tinh nhập trung cung, tính chất ngũ hành giống như ngày mồng một tết nên xuất hành theo hướng chính Nam. Ngày mồng ba tết : Ngũ Hoàng nhập trung cung là sao xấu nhất trong phong thủy, cần kiêng tránh.

Hoàng Đạo và Hắc Đạo : Ngày mồng một tết có sao hắc đạo Thiên Hình là ngày không tốt. Ngày mồng hai tết có sao hắc đạo Chu Tước là ngày không tốt. Ngày mồng ba tết có sao hoàng đạo Kim Qũy là ngày tốt.

 Lục Diệu Khổng Minh: Lục diệu có 6 tên: Đại an, Lưu liên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong. Ngày mồng 1 tết : ngày Tốc hỷ là ngày tốt, nên cầu tài theo hướng Nam. Ngày mồng 2 tết: ngày Xích khẩu là ngày không tốt, phải giữ gìn lời ăn tiếng nói. Ngày mồng 3 tết: ngày Tiểu cát là ngày tốt đẹp, việc gì cũng hoà hợp.

Cách tính giờ xuất hành chuẩn  theo giờ đồng hồ

Tốt nhất năm Giáp Ngọ chỉ nên chọn hai ngày mồng 1 và mồng 2 tết để xuất hành và giờ tốt xuất hành cũng chỉ xét hai ngày đó. Tuy nhiên, cần lưu ý: có ba loại giờ: Giờ đồng hồ còn gọi là giờ trung bình chỉ đúng với kinh tuyến trung tâm của từng nước. Việt Nam thuộc múi giờ 7, kinh tuyến trung tâm có toạ độ 105oĐ. Loại giờ này không đúng với giờ của người xưa. Giờ địa phương của người xưa. 

Các cụ cắm 1 cọc tiêu trên mặt đất rồi quan sát bóng chiếu của mặt trời qua cọc tiêu để xác định giờ cổ truyền. Thiên văn gọi giờ của người xưa là giờ địa phương. Cọc tiêu cắm ở đâu cho giờ ở đó. Ví dụ : Hànội và Hảiphòng cách nhau 3 phút 24 giây. Giờ thực địa phương khác với giờ đồng hồ và giờ địa phương bằng một sai số gọi là thời sai. Việc tính toán khá phức tạp nên ông Chung đã đã tính sẵn đầu giờ Sửu thực ở kinh tuyến 103oĐ, 104oĐ, 105oĐ, 106oĐ … của hai ngày tết cho bạn đọc vận dụng:

Đầu giờ Sửu thực

Kinh tuyến

103oĐ

Kinh tuyến

104oĐ

Kinh tuyến

105oĐ

Kinh tuyến 106oĐ

Kinh

tuyến…

Ngày Nhâm Dần mồng 1 tết năm Giáp Ngọ 2014

00giờ 38phút 58giây

00giờ 42phút 58giây

00giờ 46phút 58giây

00giờ 50phút 58giây

Ngày Qúy Mão mồng 2 tết năm Giáp Ngọ 2014

00giờ 38phút 48giây

00giờ 42phút 48giây

00giờ 46phút 48giây

00giờ 50phút 48giây

         Các nhà thiên văn đã tính mỗi kinh tuyến (1o)  cách nhau 4 phút đồng hồ. Mỗi phút kinh tuyến (1’) cách nhau 4 giây đồng hồ. Bảng trên chưa tính phút kinh tuyến. Nếu địa phương có phút kinh tuyến thì bạn phải tính thêm. Đối với giây kinh tuyến (”), nếu quá nửa phút kinh tuyến, có thể quy tròn. Ví dụ : thành phố Điện Biên Phủ có kinh tuyến 103o02’31”Đ, 31” quá bán nên quy tròn thành 103o03’. Hay phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm Hànội có kinh tuyến 105o51’10”Đ quy tròn thành 105o51’.

         Bạn đọc chỉ cộng thêm 2 giờ đồng hồ sẽ có các giờ cổ truyền tiếp theo. Ví dụ ở kinh tuyến 105oĐ : đầu giờ Dần thực = 02giờ 46phút 58giây, đầu giờ Mão thực = 04giờ 46phút 58giây…

Trong 2 ngày Tết, giờ tốt được tính như sau: Ngày mồng 1 chỉ xuất hành theo giờ Tý bắt đầu từ lúc 22 giờ 46 phút 58 giây  (22h46’58’’) đến 00h 46’57’’. Giờ Sửu từ 00h 46’58’’đến 02h 46’ 57’’. Giờ Dần từ 02h46’58’’đến 04h46’57’’. Giờ Mão từ 04h46’58’’đến 06h 46’57’’. Giờ Tỵ bắt từ lúc 08h46’58’’ đến 10h46’57’’. Giờ Mùi từ 12h46’58’’ đến 14h46’47’’. Giờ Tuất từ 18h46 58’’đến 20 h46’57’’. Giờ Hợi từ 20h 46’58’’đến 22h46’57’’. Ngày mồng 2 tết chỉ xuất hành theo giờ Tý;  giờ Ngọ từ 10h46’46’58’’ đến 12h 46’57’’; Giờ Dậu từ 16h 46’58’’ đến 18h46’57’’.