Tra Cứu Mã Số Thuế Cá Nhân: Hướng Dẫn Chi Tiết và Nhanh Chóng
Bạn đang cần tra cứu mã số thuế cá nhân (MST) của mình? Đừng lo lắng, việc này rất đơn giản và nhanh chóng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các bước để tra cứu mã số thuế cá nhân một cách dễ dàng và hiệu quả.
Mã số thuế cá nhân được cấp một lần duy nhất
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định. Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
Theo điểm b Điều 5 Thông tư này thì cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Bên cạnh đó, mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Như vậy, mỗi người chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Trường hợp người nộp thuế không nhớ mã số thuế thì chỉ cần tìm lại mã số thuế theo cách tra cứu dưới đây.
Bước 1: Truy cập trang web tra cứu
- Bạn cần truy cập vào trang web của Tổng cục Thuế theo địa chỉ sau: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập thông tin
- Tại trang web, bạn sẽ thấy các mục cần điền. Bạn cần nhập chính xác các thông tin sau:
- Số CMND/CCCD: Nhập số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn.
- Mã xác nhận: Nhập mã captcha gồm 5 ký tự trong ô bên phải. Mã này thay đổi theo từng phiên giao dịch.
Lưu ý mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường, vì vậy bạn cần điền đúng và đủ mã số theo đúng định dạng.
Bước 3: Tra cứu
- Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, bạn nhấp vào nút "Tra cứu".
Bước 4: Nhận kết quả
- Kết quả tra cứu sẽ hiển thị ngay bên dưới, bao gồm các thông tin về mã số thuế, tên người nộp thuế, cơ quan thuế, số CMND/CCCD, ngày thay đổi thông tin gần nhất, và ghi chú (tình trạng hoạt động của mã số thuế).
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân
Nếu bạn không nhớ mã số thuế cá nhân của mình, đừng lo lắng, bạn có thể dễ dàng tra cứu lại theo các cách sau:
- Tra cứu trực tuyến: Truy cập website của Tổng cục Thuế hoặc các trang web dịch vụ thuế để tra cứu mã số thuế.
- Tra cứu qua tin nhắn SMS: Gửi tin nhắn theo cú pháp quy định để nhận thông tin về mã số thuế.
- Liên hệ trực tiếp cơ quan thuế: Đến trực tiếp cơ quan thuế để được hỗ trợ tra cứu mã số thuế.
Cá nhân có 2 mã số thuế phải làm sao?
Mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời. Tuy nhiên, có một số trường hợp cá nhân có thể vô tình được cấp 2 mã số thuế, ví dụ như do sử dụng cả CMND 9 số và CCCD 12 số để đăng ký. Vậy, khi gặp trường hợp này, cá nhân cần phải làm gì?
Nguyên tắc cấp mã số thuế
Việc cấp mã số thuế được quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động.
- Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời.
- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Như vậy, mỗi cá nhân chỉ có duy nhất một mã số thuế.
Xử lý khi cá nhân có 2 mã số thuế
Nếu phát sinh trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế (do sử dụng CMND 9 số và CCCD 12 số để đăng ký) thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế thu nhập cá nhân được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Các bước xử lý
- Xác định mã số thuế nào được cấp trước: Liên hệ với cơ quan thuế để được hỗ trợ xác định mã số thuế nào được cấp trước.
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau: Thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau tại cơ quan thuế.
- Sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên: Sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh.
Sử dụng mã số thuế như thế nào?
Theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thì việc sử dụng mã số thuế như sau:
- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế...
- Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế.
- Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
- Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
- Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
- Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.