Đây là nhận định của ông Vũ Vinh Phú – Chủ tịch Hội Siêu thị Hà Nội về thực tế thị trường giá cả các loại hàng hóa hiện nay và dự báo xu hướng hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng thực phẩm dịp cận Tết và sau Tết Nguyên đán.
Theo ông Phú, rất có thể vào khoảng từ cuối tháng 1 và đầu tháng 2/2013 – trước tết âm lịch Quý tỵ khoảng hơn 1 tuần, giá cả hàng hóa các thực phẩm như thịt thăn, thịt bò, giò chả, gà ta, hải sản tươi sống… sẽ tăng giá từ 20 – 35%. Giá các mặt hàng rau, củ, quả sẽ tăng từ 10 – 20%.
|
Thị lợn thăn có nguy cơ tăng giá thêm từ 20 - 30% so với giá hiện tại. Ảnh minh họa |
Hiện tại, chợ Ngọc Hà (Hà Nội), thịt bò thăn đã tăng giá và giá bán nằm trong khoảng từ 230.000 - 250.000 đồng/kg. Giá thịt lợn cũng nhích lên. Cụ thể, xương cục giá 6.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Giá thịt gà nói chung, đặc biệt là thịt gà ta đã tăng hơn tuần đầu tháng 1/2013.
Tại chợ Thành Công, giá gà ta tăng từ 115.000 đồng ở tuần trước lên 125.000 đồng/kg. Có nơi giá gà ta lên tới 150.000-160.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng/kg so với trước.
Cũng tại khu vực chợ Thành Công, cá quả dao động từ 180.000 - 200.000 đồng/kg, tùy trọng lượng cá. Giá tôm sú loại to 350.000-380.000 đồng/kg, giá cua ghẹ cũng tăng 20% so với trước. Ghẹ loại vừa có giá 300.000-350.000 đồng/kg. Cua gạch 400.000 đồng/kg. Giới buôn bán cho hay, giá các loại thịt, thủy hải sản tăng mạnh là do thời tiết lạnh cộng với cuối năm khan hàng.
STT | Mặt hàng | Giá cập nhật trước đó | Giá mới cập nhật | Tăng (+), giảm (-)so với ngày trước | 1 | Cá chép | 65000 | 65000 | 0% | 2 | Cá diêu hồng | 65000 | 65000 | 0% | 3 | Cá nục | 65000 | 65000 | 0% | 4 | Cá trắm | 60000 | 60000 | 0% | 5 | Đường RE (loại rời) Biên Hòa | 23000 | 23000 | 0% | 6 | Thịt ba chỉ | 80000 | 80000 | 0% | 7 | Thịt thăn | 90000 | 100000 | 11.11% | 8 | Thịt bò | 230.000 – 250.000 | - | - | |
Tại chợ Mai Lâm, thịt lợn giá 100.000 đồng/kg. Sườn thăn 97.000 đồng/kg. Còn tại chợ Ngũ Hiệp - Thanh Trì, Hà Nội, giá thịt lợn mông là 85.000 đồng, thịt ba chỉ là 90.000 đồng, thịt thăn là 100.000 đồng mỗi kg. Giá rau cũng rẻ hơn hẳn so với chợ bán lẻ, rau bắp cải 14.000 đồng, đậu xanh 16.000 đồng, rau cần 14.000 đồng mỗi kg.
Dưới đây là giá cả một số loại hàng hóa Chất lượng Việt Nam thống kê được tính đến hết ngày 16/01/2013.
STT | Mặt hàng | Giá cập nhật trước đó | Giá mới cập nhật | Tăng (+), giảm (-)so với ngày trước | 1 | Bắp cải trắng | 9000 | 9000 | 0% | 2 | Bầu | 8000 | 8000 | 0% | 3 | Bí đỏ | 8000 | 8000 | 0% | 4 | Bí xanh | 4000 | 9000 | 125% | 5 | Bưởi da xanh | 65000 | 65000 | 0% | 6 | Bưởi năm roi | 15000 | 15000 | 0% | 7 | Cà chua | 12000 | 12000 | 0% | 8 | Cà rốt | 10000 | 8000 | -20% | 9 | Cải ngọt | 7000 | 7000 | 0% | 10 | Cam sành | 35000 | 22000 | -37.14% | 11 | Chanh | 20000 | 20000 | 0% | 12 | Củ cải trắng | 8000 | 8000 | 0% | 13 | Dưa chuột | 10000 | 10000 | 0% | 14 | Gạo tám thơm Hải Hậu | - | 24000 | - | 15 | Gạo tẻ ngon | 18000 | 18000 | 0% | 16 | Khoai tây | 10000 | 10000 | 0% | 17 | Lê | 25000 | 25000 | 0% | 18 | Mướp đắng | 6000 | 4000 | -33.33% | 19 | Nho Mỹ | 130000 | 130000 | 0% | 20 | Quýt | 35000 | 35000 | 0% | 21 | Rau muống | 3000 | 3000 | 0% | 22 | Su su | 6000 | 9000 | 50% | 23 | Táo | 25000 | 25000 | 0% | 24 | Táo (Mỹ) | - | 60000 | - | 25 | Thanh long | - | 22000 | - | 26 | Trứng gà công nghiệp | 3000 | 3000 | 0% | 27 | Trứng gà ta | 4000 | 4000 | 0% | 28 | Trứng vịt | 3000 | 3000 | 0% | |
Nguyễn Nam