Ung thư | Ung thư tuyến nước bọt

0

1. Chẩn đoán xác định

Khai thác kỹ tiền sử:

Phẫu thuật, tình huống và thời gian phát hiện.

Đặc điểm và vị trí của u

Vị trí: Khối u ở thuỳ trên nông 90%, thuỳ sâu 10% với đặc tính:

+ U cứng ít hoặc không có giới hạn, di động hạn chế hoặc cố định.

+ Gặp ở người 50- 60 tuổi.

+ U phát triển nhanh, da có thể bị xâm nhiễm hoặc loét, có thể đau.

+ Có thể liệt mặt 20-40% (dây VII) hoặc liệt dây V.

+ Có di căn hạch cổ (20-30%) và có thể di căn phổi hoặc xương.

Ảnh minh họa

2. Chẩn đoán phân biệt

Với u lành tính của tuyến mang tai

Thường là khó, tuy nhiên u lành tính có một vài đặc điểm:

+ U tròn, ranh giới rõ, mật độ chắc và rất di động.

+ Thường hay gặp ở phụ nữ, ở mọi lứa tuổi, nhất là độ tuổi 40-50.

+ U phát triển chậm.

+ Không đau.

Cần phải phân biệt với: U nang lông, u bã đậu, u mỡ dưới da, phì đại cơ nhai...

Chú ý:

+ Khám tai mũi họng.

+ Khám vòm họng, Amydan và thành họng.

+ Khám thần kinh.

Các dây thần kinh: Dây VII, dây V, xem từng vị trí tương ứng với từng nhánh của các dây thần kinh này.

Khám cận lâm sàng: ít đặc hiệu, các biện pháp có thể làm là:

- Chụp ống tuyến nước bọt: Sẽ thấy có hình ảnh chèn ép đối với u lành hoặc cắt cụt đối với ung thư.

- Siêu âm: Để xác định được u đặc hay u nang.

- Chụp cắt lớp và cộng hưởng từ: Khi nghi ngờ u xâm lấn vào hố chân bướm hàm hoặc đẩy vào thành bên họng hay xâm lấn xương.

- Chọc tế bào học: Là phương pháp nhanh và đơn giản, phát hiện được u đặc hay u nang, có giá trị khi (+).

- Sinh thiết: Chỉ sinh thiết khi nào u xâm lấn ra da hoặc không còn chỉ định phẫu thuật.

Đơn vị kiểm duyệt: Trung tâm Truyền thông Giáo dục Sức khỏe Trung ương - Bộ Y tế (T5g.org.vn)

Theo Suckhoedoisong.vn

0--1

Liên hệ xóa tin: [email protected]