Tên quả | Thời gian trồng | Thời gian thu hoạch | Đặc điểm quả |
Hồng xiêm | Tháng 2 - 3 (miền Bắc) | Tháng 1 - 2 | Quả nhỏ, thịt mịn, chắc, ít xơ, ít cát, thơm đậm, dáng thuôn |
| Tháng 4 - 5 (miền Nam) | Tháng 3 - 4 | Quả to, dáng tròn, thịt mịn nhão, ít xơ, thơm nhẹ |
Bơ |
| Tháng 4 - 8: chính vụ | Bơ nhiều béo, dẻo. Có loại chín tím và chín xanh |
| | Tháng 1 - 4: sớm vụ | Bơ nhiều béo, dẻo. Cuối mùa bơ nhạt do có mưa. Chín xanh |
| | Tháng 8 - 10: muộn vụ | Bơ nhạt, ít béo, chín tím, lỏng hạt |
Thanh long | Tháng 4 - 9: chính vụ | Tháng 5 - 10 | Ruột đỏ: tai đỏ, vỏ màu đậm |
| | | Ruột trắng: tai xanh, vỏ màu đỏ tươi |
| | | Hai da: vỏ dày, màu đỏ pha xanh, tai vàng |
Xoài | Tháng 2 - 4 (vụ Xuân) | Tháng 5 - 6 | |
| Tháng 8 - 9 (vụ Thu) | Tháng 11 - 12 | |
Dứa | Tháng 3 - 4 (vụ Xuân) | Tháng 5 - 6 | Dứa ta/ dứa mật chín rộ vào tháng 7, thịt quả vàng nhạt, chua, quả hình trụ, nặng khoảng 8 lạng/quả |
| Tháng 8 - 9 (vụ Thu) | Tháng 7 - 8 | Dứa hoa chín tháng 5 - 6: Thịt quả vàng đậm, thơm, ngọt, nặng khoảng 3 lạng/quả, quả thuôn |
Chuối | Tháng 6 - 7 (chuối tiêu) | Tháng 7 - 8 | Chuối tiêu trắng chín xanh vào mùa hè, chín vàng vào mùa đông |
| | | Chuối tiêu hồng chín vàng |
Đu đủ | Tháng 9 - 10 | Tháng 7 - 9 | Giống Hong Kong: Thịt quả vàng, mềm, ngọt nhẹ |
| Tháng 3 - 4 | Tháng 9 - 10 | Giống Đài Loan: Thịt quả đỏ tím, chắc, ngọt đậm |
| | | Giống Hồng Phi: Thịt quả đỏ cam, chắc, ngọt đậm |