Một số điều cần biết về bệnh hở van hai lá

Hở van hai lá là căn bệnh nguy hiểm đến tim mạch và ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. Chúng ta tìm hiểu những thông tin cần thiết về căn bệnh này.

15.6013

Nguyên nhân

-   Thoái hoá dạng nhầy

-   Bất thường lá van: viêm nội tâm mạc, hậu thấp, viêm gan, viêm van (bệnh collagen), bẩm sinh.

-   Giãn vòng van: mọi nguyên nhân làm dãn thất T.

-   Đứt dây chằng trụ cơ: tự  nhiên, viêm nội tâm mạc, bệnh collagen.

-   Rối loạn chức năng cơ nhú: thiếu máu cơ tim / nhồi máu cơ tim (thường bị cơ nhú sau vì nó chỉ được cung cấp một mình nhánh xuống sau của động mạch vành P trong khi cơ nhú trước bên được cung cấp bởi nhánh chéo  và nhánh bờ), bệnh cơ tim, thâm nhiễm.

Biểu hiện lâm sàng

-   Cấp tính: phù phổi, tụt huyết áp.

-   Mãn tính: khó thở nặng dần lên khi gắng sức, mệt, rung nhĩ, tăng áp phổi.

Khám thực thể

-   Âm thồi toàn tâm thu, âm sắc cao ở mõm lan đến nách, ­ khi làm nghiệm pháp nắm chặt bàn tay (nhạy cảm 68%, chuyên biệt 92%), ¯ với Valsalva ( nhạy cảm 93%).

-   Mỏm tim ­ động và lệch ngoài, T1 mờ, có thể có rung miêu, có thể có T3.

Xét nghiệm chẩn đoán

-   ECG: Lớn nhĩ, phì đại thất T, có thể rung nhĩ.

-   XQ ngực: dân nhĩ, dãn thất T, có thể có u huyết phổi.

-   Siêu âm tim: mức độ hở van hai lá (dựa trên kích thước dòng phụ ngược) và chức năng thất T (EF vượt quá mức bình thường khi còn bù, EF <60% khi="" hở="" van="" hai="" lá="" nặng="" ®="" suy="" thất="">

-   Thông  tim: sóng v của đường biểu diễn áp lực mao mạch phổi bít, thất T đồ biết mức độ hở van hai lá  và EF của thất T.

Điều trị

-  Thuốc:

-  Hậu tải: UCMC dạng angiotensin, hydralazine/ nitrat (có lợi chưa được chứng minh).

-  Tiền tải: (điều trị ứ  huyết phổi  và ¯ số lượng hở van hai lá bằng cách  ¯ lỗ van hai lá) lợi tiểu, nitrate.

-  Co sợi cơ: digoxin.

-   Dự  phòng viêm nội tâm mạc.

-   Phẫu thuật (sửa van được ưa thích hay hơn thay van)

-   Hở van hai lá cấp tính hoặc có triệu chứng.

-  Hở van hai lá không triệu chứng với thất T mất bù (EF < 55-60%="" hoặc="" đường="" kính="" thất="" t="" thì="" tâm="" trương=""> 45mm) (Circulation 81:1173, 1990).

-   Đặt bóng dội nghịch trong động mạch chủ, như là cầu nối cho phẫu thuật.



0--1

Liên hệ xóa tin: [email protected]